Bạn muốn đổi chút tiền Việt sang Hàn để tiện cho chuyến du lịch Hàn sắp tới. Hoặc đơn giản bạn muốn tìm hiểu về tỷ giá 1000 won to VND hoặc 1 Won bằng bao nhiêu tiền. Vậy hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu về một số thông tin về giá trị tiền Won nhé.
Contents
Đơn vị tiền tệ Hàn Quốc
Như các bạn cũng đã biết, đơn vị lưu hành tiền Hàn Quốc được gọi là Won (원). Đồng tiền Won có mã ISO 4217 KRW ( ₩). Ngày 9 tháng 6 1962, đồng Won được ra đời được phát hành bởi ngân hàng trung ương Hàn Quốc (Bank of Korea, KOB. Do công ty KOMSCO (Korea Minting and Security Printing Corporation) in đúc.
Trước kia đồng tiền cũ được sử dụng tại Hàn Quốc là Hoàn (환/Hwan). Giai đoạn từ 10/1945 đến tháng 4/1951 cả Nam Bắc Triều Tiên đều sử dụng chung đồng won thế hệ một. Và hiện nay, tiền won đã chuyển sang thế hệ 2. Chữ Won được lấy từ chữ Viên của tiếng Hán, với ý nghĩa hình tròn.
Lịch sử của đơn vị Won Hàn Quốc
Hiện nay, giá trị lưu hành tiền won bao gồm cả tiền xu và tiền giấy. Trong đó, tiền giấy có 4 loại (tờ 1000 won, 5000 won, 10.000 won và t50.000 won) và tiền xu có 6 loại (đồng 1 won, 5 won, 10 won, 50 won, 100 won).
Đối với tiền xu
– 1 Won: đồng tiền xu được làm từ nhôm, có màu trắng.
– 5 Won: đồng tiền xu được làm kết hợp từ hợp kim đồng và kẽm, có màu vàng.
– 10 Won: đồng tiền xu được làm từ hợp kim đồng và kẽm . Có màu vàng hoặc hợp kim đồng và nhôm màu hồng.
– 50 Won: đồng tiền xu được làm từ nhôm, hợp kim đồng và niken, có màu trắng.
– 100 Won và 500 Won: đồng tiền xu được làm kết hợp từ niken và hợp kim đồng, có màu trắng.
Đối với mệnh giá tiền giấy
– 1000 Won: tiền giấy, có màu xanh da trời.
– 5000 Won: Có màu đỏ và vàng.
– 10000 Won: Có màu xanh lá cây.
– 50000 Won: Có màu cam
Chú ý: Tuy nhiên, hiện nay còn rất ít vùng lưu hành đồng tiền xu 1 won và 5 won do đơn vị sử dụng tiền tăng lên. Đối với mệnh giá hơn 100.000 Won sẽ chuyển qua Séc. Và khả năng cao chính phủ Hàn cũng sẽ phát hành mệnh giá này để tiện lợi hơn cho người dân.
Xem thêm
Tìm hiểu những thông tin về xuất khẩu lao động Hàn Quốc
Tên tiếng Hàn – Bật mí cách dịch tên Việt sang Hàn đơn giản
1000 Won to VND?
Nhiều người Việt đặt câu hỏi 1000 won to VND sẽ có tỷ giá khoảng bao nhiêu theo các ngân hàng. 1 Won của Hàn Quốc có mệnh giá nhỏ nhất và tương đương như một đồng của Việt Nam. Đồng tiền có mệnh giá cao nhất là đồng giấy 50.000 Won . Đồng tiền này được phát hành năm 2009 nhưng chưa được sử dụng nhiều trong mua bán do mệnh giá cao.
Vậy nên thông thường khi bạn du lịch Hàn Quốc, bạn nên bắt đầu chuyển đổi tiền từ mức 1000 Won.
Tỷ giá tiền Won
– 1 won = 20.53 VNĐ
– 1000 won = 20,530 VNĐ ( bạn có thể bắt đầu chi tiêu lặt vặt bằng 1000 won)
– 100.000 won = 2,053,000 VNĐ
– 1.000.000 won = 20,530,000 VNĐ
Ngân hàng mua chuyển khoản
– 1 Won = 18.93 VNĐ
– 1000 Won = 18,930 VND
– 10.000 Won = 189,300 VND
– 100.000 Won = 1,893,000 VND
– 1.000.000 Won = 18,930,000 VND.
Chú ý: Khi quy đổi tiền Hàn Quốc sang tiền Việt Nam hoặc ngược lại tỷ giá có thể thay đổi theo thời gian thậm chí tính bằng giây. Vậy nên khi quy đổi mệnh giá từ 1000 won trở lên sang tiền Việt thường chênh lệch từ vài chục đến vài trăm đồng.
Vật giá Hàn Quốc so với Việt Nam
Bạn cũng có thể xem thêm về vật giá Hàn Quốc so với Việt Nam đắt hơn hay rẻ hơn. Có thể thấy giá trị tiền của xứ sở kim chi cao hơn nhiều so với Việt Nam và ngang bằng với tiền đô.
Tại Hàn Quốc, mức giá bán của các loại rau xanh thường đắt hơn thịt. 1kg thịt lợn thường có giá dao động khoảng 15.000 – 20.000 Won (300.000 – 500.000 VND). Điều này do sự ảnh hưởng của mức sống của người Hàn, vậy nên vật giá ở đây sẽ cao gấp 3,4 lần.
Trên đây là những giải thích cho bạn về 1000 won to VND. Hy vọng sẽ giúp ích được cho chuyến du lịch hoặc du học của bạn.