Tên Tiếng Hàn của bạn là gì? Chắc chắn đôi khi bạn cũng muốn tìm hiểu về tên của mình được dịch sang nghĩa nước ngoài phải không. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn dịch tên Việt sang Hàn đơn giản và chính xác. Và cùng xem liệu tên bạn có trùng tên với idol Hàn Quốc nào không nhé.
Contents
Lý do bạn nên học cách đổi tên tiếng Hàn
Hiện nay, nhu cầu học tiếng Hàn ngày càng tăng lên đặc biệt trong lứa tuổi thuộc giới trẻ. Mỗi người đều có mục đích học tiếng Hàn khác nhau nhưng đều hướng đến mong muốn được giao tiếp với bạn bè quốc tế. Dịch tên Việt sang Hàn đóng góp một ý nghĩa lớn bạn không nên bỏ qua.
Đầu tiên, dịch nghĩa và đọc họ tên tiếng Hàn của bạn giúp CV tiếng Hàn trở nên ấn tượng và chuyên nghiệp hơn trong mắt nhà tuyển dụng. Phần nào nói lên năng lực cũng như trình độ hiện có của bạn. Ngoài ra, có một cái tên Hàn giúp bạn dễ dàng giới thiệu bản thân và thân mật khi trò chuyện hơn.
Đồng thời, nếu bạn không biết cách chuyển đổi tên tiếng Hàn bạn dễ gây mất điểm khi giao tiếp với sếp hoặc bạn bè nước ngoài.
Hướng dẫn cách đổi tên tiếng Hàn đơn giản
Chuyển đổi họ sang tiếng Hàn
Trần: 진 – Jin
Lê: 려 – Ryeo
Nguyễn: 원 – Won
Vương: 왕 – Wang
Võ, Vũ: 우 – Woo
Phạm: 범 – Beom
Trương: 장 – Jang
Lý: 이 – Lee
Hồ: 호 – Ho
Hoàng/Huỳnh: 황 – Hwang
Dương: 양- Yang
Phan: 반 – Ban
Trịnh/ Đinh/Trình: 정 – Jeong
Đỗ/Đào: 도 – Do
Đàm: 담 – Dam
Cao: 고 – Ko(Go)
Chuyển đổi tên đệm và tên chính Việt sang Hàn
Tên vần A
An: Ahn (안)
Anh, Ánh: Yeong (영)
Ái : Ae (애)
Tên vần B
Bách: Baek/ Park (박)
Bảo: Bo (보)
Bích: Pyeong (평)
Bùi: Bae (배)
Tên vần C
Cẩm: Geum/ Keum (금)
Cao: Ko/ Go (고)
Châu, Chu: Joo (주)
Chung: Jong(종)
Cung: Gung/ Kung (궁)
Cường, Cương: Kang (강)
Chí: Ji (지)
Xem thêm:
Hướng dẫn cách cài đặt bàn phím tiếng Hàn đơn giản nhất
Học tiếng Hàn đơn giản và siêu nhanh cho người mới bắt đầu
Tên vần D
Doãn: Yoon (윤)
Đại: Dae (대)
Đàm: Dam (담)
Đạt: Dal (달)
Diệp: Yeop (옆)
Điệp: Deop (덮)
Đoàn: Dan (단)
Đông, Đồng: Dong (동)
Đức: Deok (덕)
Dũng: Yong (용)
Dương: Yang (양)
Duy: Doo (두)
Tên vần G, K
Giang, Khánh, Khang, Khương: Kang (강)
Khoa: Gwa (과)
Kiên: Gun (근)
Tên vần H
Hà, Hàn, Hán: Ha (하)
Hách: Hyeok (혁)
Hải: Hae (해)
Hân: Heun (흔)
Hạnh: Haeng (행)
Hạo, Hồ, Hào, Hảo: Ho (호)
Hiền, Huyền: Hyeon (현)
Hiếu: Hyo (효)
Hoa: Hwa (화)
Hoài: Hoe (회)
Hoàng, Huỳnh: Hwang (황)
Hồng: Hong (홍)
Huế, Huệ: Hye (혜)
Hưng, Hằng: Heung (흥)
Huy: Hwi (회)
Hoàn: Hwan (환)
Tên vần L
Lan: Ran (란)
Lê, Lệ: Ryeo려)
Liên: Ryeon (련)
Liễu: Ryu (류)
Long: Yong (용)
Lý, Ly: Lee (리)
Tên vần M, N
Mai: Mae (매)
Mạnh: Maeng (맹)
Mĩ, Mỹ, My: Mi (미)
Minh: Myung (뮹)
Nam: Nam (남)
Nga: Ah (아)
Ngân: Eun (은)
Ngọc: Ok (억)
Tên vần O, P
Oanh: Aeng (앵)
Phong: Pung/ Poong (풍)
Phúc, Phước: Pook (푹)
Phương: Bang (방)
Phùng: Bong (봉)
Các vần còn lại
Quân: Goon/ Kyoon (균)
Quang: Gwang (광)
Quốc: Gook (귝)
Quyên: Kyeon (견)
Sơn: San (산)
Thái: Tae (대)
Thăng, Thắng: Seung (승)
Thành, Thịnh: Seong (성)
Thảo: Cho (초)
Thủy: Si (시)
Tiến: Syeon (션)
Tâm/ Thẩm: Sim(심))
Văn: Moon/ Mun(문)
Vi, Vy: Wi (위)
Xa: Ja (자)
Yến: Yeon (연)
Lưu ý: Do tên tiếng Việt khác phong phú nên một số tên sẽ không liệt kê trong danh sách. Ngoài ra có rất nhiều cách chuyển đổi tên nên sẽ xảy ra trường hợp tên bị trùng nhau.
Những điều bạn chưa biết về tên gọi tiếng Hàn
– Thứ nhất tại Hàn Quốc có tổng cộng đến 286, nhiều nhất là họ Park, Choi, Jung, Kim, Lee.
– Thứ 2, các thành viên trong gia đình không được đặt trùng tên với nhau.
– Thứ 3, trong trường hợp con cái chung giới tính bố mẹ sẽ đặt cùng tên đệm.
– Thứ 4, thông thường tên Hàn Quốc thường chỉ có 1 âm tiết, ít trường hợp có 2 âm tiết.
– Thứ 5, từ năm 2000 đến 2010 xu hướng đổi tên tại Hàn tăng cao. Khoảng 844.615 người đã thực hiện đăng ký đổi tên.
Hướng dẫn cách viết tên bằng tiếng Hàn
Hiện nay có 3 cách chuyển đổi tên bạn sang tiếng Hàn đó là:
– Cách 1: Chuyển đổi theo bảng phiên âm tiếng Hàn với 2 âm tiết.
– Cách 2: Sử dụng các từ có ý nghĩa để ghép thành tên. Có thể tham khảo những ý nghĩa sau:
+ Cho Hee: tốt đẹp
+ Mi Young: vĩnh cửu
+ Areum: xinh đẹp
+ Bora: màu tím thủy chung
+ Eun : bác ái
+ Gi: vươn lên
+ Gun: mạnh mẽ
+ Hee Young: niềm vui
+ Danbi: cơn mưa ấm áp
+ Myung Dae: ánh sáng
+ Soo Min: chất lượng
+ Soo Yun: hoàn hảo
+ Yon: một hoa sen
+ Yun: giai điệu
+ Jung: bình yên và tiết hạnh
+ Ki: vươn lên
+ Kyung: tự trọng
+ Myeong và Myung: trong sáng
+ Nari: Hoa Lily
+ Ok: gia bảo
+ Seok: cứng rắn
+ Seong: thành đạt
+ Duck Young: có tính toàn vẹn
+ Kyung Soon: những người có danh dự
+ Kyu Bok: tiêu chuẩn
+ Eun Ji: khá thành công trong cuộc sống
+ Eun Kyung: bạc
+ Kyung Mi: người nhận được vinh dự
+ Sang Hun: tuyệt vời
Cách 3: Đặt tên theo ngày tháng năm sinh
Cách 4: Sử dụng tên theo tên người nổi tiếng.
Trên đây là một số cách ghép tên tiếng Hàn cho những người mới học. Hy vọng đã mang đến bạn nhiều thông tin bổ ích.