Học tiếng Hàn đơn giản và siêu nhanh cho người mới bắt đầu

Học tiếng Hàn hiện đang trở thành xu hướng hiện hành của giới trẻ. Cũng giống như bất cứ thứ tiếng nào khác, để học được tiếng Hàn bạn cần có phương pháp và lộ trình cụ thể. Cùng bài viết này tìm hiểu một số kinh nghiệm học tiếng nước bạn đơn giản và hiệu quả nhé.

Contents

Học chuẩn bảng phiên âm tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Tất nhiên để học được tiếng Hàn, bạn cần nắm vững bảng chữ cái, cách phát âm sao cho đúng nhất. 

Bảng chữ cái Hàn Quốc (Hangul) bao gồm các nguyên âm và phụ âm. Kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm sẽ tạo thành chữ và từ. Tạo nên những âm tiết tương đương với tiếng Việt giúp bạn dễ học hơn. Hiện nay trên bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm đơn, 11 nguyên âm đôi, 14 phụ âm 10 phụ âm đôi.

Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

Đầu tiên bạn cần nắm rõ những quy tắc về nguyên âm, phụ âm. Đồng thời, cả quy tắc biến âm và quy tắc nối âm trong tiếng Hàn. Đây được coi là tiền đề quan trọng buộc bạn phải nắm rõ khi học tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn

Chữ Hanja (한자) được dùng để nói lên những từ ngữ vay mượn. Bao gồm Hanja-mal (한자말) hanja-eo (한자어) và hanmun (한문, 漢文) vay mượn từ tiếng Hán. Ngoài ra, tiếng Hàn còn có những hậu tố kết thúc một âm tiết ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ. Vậy nên bạn cần nắm rõ và học cách bật hơi khi đọc.

Học đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết

Cũng như tiếng Anh, để học được tiếng Hàn Quốc bạn cũng cần học bám sát vào các kỹ năng nghe nói đọc viết.

Ngữ pháp và từ vựng tiếng Hàn

Cách tốt nhất nếu bạn muốn nắm rõ ngữ pháp đó là chú ý nghe hướng dẫn của giáo viên. Khi có thắc mắc bạn cần hỏi lại ngay để không bị nhầm lẫn giữa các cấu trúc. Đồng thời, thường xuyên tập làm các bài tập về ngữ pháp để nâng cao khả năng. Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp và ví dụ trong cuốn sổ nhỏ để dễ học ở mọi nơi.

Tiếng Hàn là một dạng chữ tượng hình nên cách học tương đối khó. Bạn cũng nên chuẩn bị một cuốn sổ nhỏ ghi chép những từ vựng gặp hàng ngày. Tra nghĩa trên từ điển và luyện tập nhiều lần để ghi nhớ.

Kỹ năng nghe

Hãy luyện nghe tiếng Hàn theo dạng audio và không chú ý đến câu hỏi. Đọc lại nội dung mình vừa nghe được sau đó mới tiến hành trả lời. Cố gắng bổ sung kiến thức từ vựng để quá trình học dễ dàng hơn. Bạn cũng có thể tham khảo trang Script để vừa nghe vừa có thể tra từ vựng.

Kỹ năng nói

Trong trường hợp nói không chuẩn sẽ rất dễ gây nên một cuộc giao tiếp thất bại. Phương pháp tập nói và luyện nghe tốt nhất đó là bạn hãy ghi âm lại giọng của mình. Bạn có thể luyện nghe theo các bài mẫu và tập nói theo chính bài mẫu đó.

Kỹ năng viết

Tham khảo các bài viết, đoạn văn, bài báo tiếng Hàn ở khắp các phương tiện truyền thông đại chúng. Từ đó luyện tập cách viết theo người tiếng Hàn tránh viết kiểu người ngoại ngữ.

Hướng dẫn học tiếng Hàn cơ bản
Hướng dẫn học tiếng Hàn cơ bản

Luyện tập tiếng Hàn qua sở thích

Các bộ phim, âm nhạc Hàn Quốc đang trở thành xu hướng hiện hữu của toàn người dân châu Á. Chính vì vậy nếu bạn là một fan Kpop tại sao bạn không học tiếng Hàn qua âm thanh và hình ảnh. Giúp bạn dễ dàng học mà không bị nhàm chán. 

– Trước tiên, hãy tạo sở thích với các bộ phim Hàn hay âm nhạc Hàn. Tạo động lực bằng cách yêu thích một nhóm nhạc hoặc diễn viên nào đó.

– Nghe thường xuyên, nghe liên tục. Nếu bạn xem phim hãy chọn bản không phụ đề hoặc thuyết minh.

– Ghi chép những từ vựng và những câu nói hay mà bạn nghe được.

Xem thêm:

Tên tiếng Hàn – Bật mí cách dịch tên Việt sang Hàn đơn giản

Hướng dẫn cách cài đặt bàn phím tiếng Hàn đơn giản nhất

Mở rộng từ vựng và đừng bó buộc vào ngữ pháp

Từ vựng sẽ là yếu tố quan trọng giúp bạn diễn đàn câu nói của mình. Ngay cả khi bạn không nói đúng ngữ pháp, người bản địa vẫn có thể hiểu được ý nghĩa lời nói của bạn. Hãy học thuộc 800 từ mới với tiếng Hàn sơ cấp sau đó tăng lên theo trình độ.

Ngoài ra, việc tập trung quá nhiều vào ngữ pháp sẽ khiến kết quả học tập của bạn không đạt nhiều hiệu quả. Đơn giản bạn chỉ cần hiểu rõ ngữ pháp cơ bản để dễ dàng truyền đạt ý nghĩa câu nói là đủ rồi.

Trau dồi từ vựng
Trau dồi từ vựng

Kết hợp các ứng dụng thông minh

Thời đại công nghệ phát triển nên thật thiếu sót khi bạn bỏ qua các ứng dụng công nghệ. Facebook, instagram, skype, viber,…sẽ là những ứng dụng giúp bạn kết nối với những người bạn Hàn Quốc. Giao lưu và trò chuyện để nâng cao trình độ giao tiếp của mình.

Hơn thế nữa, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tiếng Hàn miễn phí bạn có thể tải về. Từ đó bạn sẽ thoải mái nghe nói đọc viết ở bất cứ mọi lúc mọi nơi.

Giao lưu kết bạn với người Hàn Quốc
Giao lưu kết bạn với người Hàn Quốc

Học không ngừng nghỉ và đa dạng cách học

Thường xuyên kết hợp và thay đổi các phương pháp học sẽ giúp bạn dễ học và hứng thú hơn. Đồng thời, bạn cần dẹp chữ “lười” sang một bên để đạt được hiệu quả nhanh chóng nhất.

Tổng hợp những câu nói xin chào tiếng Hàn

– Chào hỏi thông thường: 안녕? An-nyong? hoặc 안녕하십니까? An-nyong-ha-sim-ni-kka?

Dịch: Chào! 

– Đối với bạn bè thân thiết, người ít tuổi hơn: 안녕하세요? An-nyong-ha-sê-yo? 

Dịch; Chào bạn!

– Chào hỏi đối với người lớn tuổi, cấp bậc cao hơn hoặc trong lần đầu gặp:

만나서 반가워. Man-na-sô- ban-ga-wo.Rất vui được gặp bạn.

만나서 반갑습니다. Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da. Rất vui được gặp bạn.

처음 뵙겠습니다. Chơ-ưm bop-get-sưm-ni-da. Rất vui lần đầu tiên gặp bạn.

– Đối với bạn bè lâu ngày không gặp:

오래간만입니다. Ô-re-gan-man-im-ni-da. Lâu rồi không gặp.

– Ngoài ra, bạn cũng có thể nói một câu đầy đủ thể hiện sự lịch sự như 안녕하세요? 만나서 반갑습니다 : Xin chào, rất vui được gặp bạn.

Một số câu chào tiếng Hàn thông dụng khác

Còn rất nhiều cách áp dụng câu xin chào tiếng Hàn như sau:

  1. Hỏi thăm sức khỏe
  • 어떻게 지내세요? Ơ-tớt-kê-ji-ne-sệ-yo? Bạn thế nào rồi
  • 잘 지내요. Jal-ji-ne-yo. Tôi bình thường hoặc 그저 그래요. Gư-jơ-gư-re-yo. Tàm tạm, bình thường
  1. Hẹn gặp lại: 또 뵙겠습니다. Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da
  2. Tôi xin lỗi: 미안합니다. Mi-an-ham-ni-da
  3. Tôi xin lỗi, tôi đến muộn: 늦어서 미안합니다. Nư-jơ-sơ- mi-an-ham-ni-da. 
  4. Mọi thứ đều ổn: 괜찮습니다. Kuen-chan-ssưm-ni-da. 
  5. Tôi không sao (tôi ổn): 괜찮아. Kuen-cha-na-yo
  6. Cảm ơn: 감사합니다. Gam-sa-ham-ni-da hoặc 고맙습니다. Go-map-sưm-ni-da hay 고마워. Go-ma-wo 
  7. Không có chi: 뭘요. Mwol-yo hoặc 아니예요. A-ni-yê-yo
  8. Vâng: 네/예. Nê/Yê
  9. Yeah: 응/어. Eung/ơ. 
  10. Này: 저기요. Jơ-gi-yo
  11. Làm ơn đợi chút: 잠깐만요/잠시만요. Jam-kkan-man-yô/Jam-si-man-yô. 
  12. Không: 아니요/ 아뇨. A-ni-yô/A-nyô
  13. Không phải: 아니. A-ni
  14. Tạm biệt (mình đi đây): 잘 가. Jal ga. 
  15. Tạm biệt: 안녕히 가세요. An-nyơng-hi ga-se-yô hoặc 안녕히 가십시오. An-nyơng-hi ga-sip-si-ô
  16. Tạm biệt, tôi đi đây: 잘 있어. Jal is-sơ
  17. Goodbye: 안녕히 계세요. An-nyơng-hi gyê-sệ-yô

Những câu giao tiếp thông dụng

  1. Chúc ngủ ngon: 잘자요!Jal ja yo hoặc 안영히 주무새요! An young hi chu mu se yo.
  2. Chúc mừng sinh nhật: 생일죽아합니다. Seng il chu ka ham ni ta
  3. Chúc vui vẻ: 즐겁게보내새요! Chư ko un bo ne se yo
  4. Tên bạn là gì? Tên tôi là: 이름이 무엇이에요? 제이름은 … 에요.I rưm mi mu ót si e yo
  5. Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi… tuổi: 몇살 이세요? 저는 … 살이에요. Myet sa ri e yo? jo nưn … sa ri e yo.
  6. Bây giờ bạn đang ở đâu: 지금 어디예요? chi-kưm ơ-ti-yê -yô ?
  7. Nhà bạn ở đâu: 집은 어디예요? chi-pưn ơ-ti-yê -yô?
  8. Bạn đang làm gì vậy? 뭘 하고 있어요? muơl ha-kô -ít-xơ-yô 
  9. Tôi có thể nói tiếng Hàn 1 chút: 한국어 조금 할 수있어요. Hang ku ko jo gưm hal su it so yo.
  10. Bạn có thể nói chậm 1 chút được không? 천천히 말슴해 주시겠어요? Chon chon hi mal sư me ju si get so yo.
Những câu nói thông dụng
Những câu nói thông dụng

Chú ý trong cách giao tiếp với người Hàn

– Khi chào hỏi hay gặp gỡ, người Hàn thường sử dụng kèm theo hành động và cử chỉ. Trong lần đầu gặp mặt hoặc chia tay họ sẽ nói và cúi đầu xuống. Đối với một số trường hợp đặc biệt có thể cúi lạy. Hoặc gặp gỡ đối tác thường sử dụng một cái bắt tay.

– Đối với người lớn tuổi, người Hàn Quốc sẽ chào kính cẩn bằng cách cúi người xuống khoảng 30-60 độ và để nguyên tư thế khoảng 2-3 giây. Đồng thời kết hợp sử dụng kính ngữ trong lời chào để bày tỏ sự tôn trọng và thành kính.

– Đối với trường hợp trong ngày gặp người lớn tuổi nhiều lần thì những lần sau sẽ cúi nhẹ đầu. 

– Đối với bạn bè, người ít tuổi hay cấp bậc thấp, người Hàn có thể vẫy tay. 

– Trong các dịp lễ Tết hoặc sau lễ cưới sẽ chào theo hình thức nắm lại 2 bàn tay, quỳ gối và cúi sụp xuống.

– Trong các trường hợp gặp đối tác kinh doanh hành động chào thường đi kèm với bắt tay. Và thông thường, người ở địa vị hoặc nhiều tuổi hơn sẽ là người đưa tay phải ngỏ ý bắt tay trước.

Trên đây là một số cách học tiếng Hàn hiệu quả và đơn giản cho người mới bắt đầu. Mong rằng bài viết đã giúp bạn có thể nhiều bí kíp học tập hay.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *